ĐH Điện lực điểm chuẩn cao nhất là 17 điểm

ĐH Điện lực điểm chuẩn cao nhất là 17 điểm
TPO – Năm 2010, Đại học Điện lực công bố điểm chuẩn với mức thấp nhất là 15,5; cao nhất 17 điểm. Trường dành 260 chỉ tiêu NV2 đại học, 680 chỉ tiêu cao đẳng.
ĐH Điện lực điểm chuẩn cao nhất là 17 điểm ảnh 1
Ảnh: Hồng Vĩnh

Điểm chuẩn NV1 và điểm xét NV2 của ĐH Điện lực dưới đây dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Hệ đại học

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm NV1

Chỉ tiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2

Ghi chú

1

Hệ thống điện

101

17.0

40

17.0

Xét khối A

2

Quản lý năng lượng

101

16.0

10

16.5

Xét khối A

3

Nhiệt điện

101

15.5

25

16.0

Xét khối A

4

Điện công nghiệp và dân dụng

101

15.5

10

16.0

Xét khối A

5

Điện hạt nhân

101

15.5

40

15.5

Xét khối A

6

Công nghệ thông tin

105

15.5

0

7

Công nghệ tự động

106

15.5

0

8

Điện tử viễn thông

107

15.5

15

16.0

Xét khối A

9

Công nghệ cơ khí

108

15.5

35

15.5

Xét khối A

10

Công nghệ Cơ điện tử

109

15.5

30

15.5

Xét khối A

11

Quản trị kinh doanh

110

15.5

30

15.5

Xét khối A

12

Tài chính ngân hàng

111

16.0

25

16.5

Xét khối A

13

Kế toán

112

16.0

0

Tổng số

260

Hệ cao đẳng

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm NV1

Chỉ tiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2

Ghi chú

1

Hệ thống điện (HTĐ)

C65

10.0

70

11.0

Xét khối A

2

HTĐ (Lớp đặt ở ĐH Vinh)

C65NA

10.0

40

10.0

Xét khối A

3

HTĐ (Lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận)

C65NT

10.0

40

10.0

Xét khối A

4

Công nghệ thông tin

C66

10.0

40

10.0

Xét khối A

5

Nhiệt điện

C67

10.0

40

10.0

Xét khối A

6

Nhiệt điện (Lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận)

C67NT

10.0

40

10.0

Xét khối A

7

Thuỷ điện

C68

10.0

40

10.0

Xét khối A

8

Điện công nghiệp và dân dụng

C69

10.0

40

10.0

Xét khối A

9

Điện công nghiệp và dân dụng (Lớp đặt ở ĐH Vinh)

C69NA

10.0

40

10.0

Xét khối A

10

Công nghệ tự động

C70

10.0

40

10.0

Xét khối A

11

Quản lý năng lượng

C71

10.0

40

10.0

Xét khối A

12

Điện tử viễn thông

C72

10.0

30

10.0

Xét khối A

13

Công nghệ cơ khí

C73

10.0

40

10.0

Xét khối A

14

Công nghệ Cơ điện tử

C74

10.0

40

10.0

Xét khối A

15

Quản trị kinh doanh

C75

10.0

40

10.0

Xét khối A

16

Tài chính ngân hàng

C76

10.0

30

11.0

Xét khối A

17

Kế toán doanh nghiệp

C77

10.0

30

11.0

Xét khối A

Thí sinh có NV1 chuyên ngành Hệ thống điện đạt 16.5 điểm được chuyển sang 01 ngành khác lựa chọn trong số các chuyên ngành có tuyển NV2.

Thí sinh có NV1 chuyên ngành Hệ thống điện, đạt 16 điểm, được chuyển sang ngành khác, lựa chọn trong các chuyên ngành sau: Nhiệt điện, Điện Công nghiệp và Dân dụng, Điện hạt nhân (mã ngành 101), Điện tử viễn thông (mã ngành 107), Công nghệ cơ khí (mã ngành 108), Công nghệ cơ điện tử (mã ngành 109), Quản trị kinh doanh (mã ngành 110).

Thí sinh có điểm thi đạt 15,5 điểm ở các ngành mà điểm chuẩn NV1 ở ngành này cao hơn 15,5 điểm, được chuyển sang ngành khác, lựa chọn trong các chuyên ngành sau: Điện hạt nhân (mã ngành 101), Công nghệ cơ khí (mã ngành 108), Công nghệ Cơ điện tử (mã ngành 109), Quản trị kinh doanh (mã ngành 110).

Đối với mã ngành 101, khi đăng ký NV2, thí sinh cần ghi rõ tên một ngành học mình đăng ký xét tuyển trong năm ngành tuyển nguyện vọng 2 là Hệ thống điện, Quản lý năng lượng, Nhiệt điện, Điện dân dụng và công nghiệp, Điện hạt nhân.

Riêng chuyên ngành Điện hạt nhân ưu tiên khi xét tuyển NV2 đối với các thí sinh có hộ khẩu ở Nam Trung Bộ (các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Khánh Hòa).

Theo Tổng hợp
MỚI - NÓNG