> Tư vấn trực tuyến xét tuyển nguyện vọng 2
Điểm xét tuyển theo khối:
STT | Khối | Điểm xét tuyển |
1 | A | 15,0 |
2 | C | 17,0 |
3 | D1 | 16,5 |
Điểm xét tuyển theo ngành như sau:
TT | Ngành | Khối | Điểm xét tuyển |
1 | 101 - Bảo hộ Lao động | A | 15,0 |
2 | 402 - Quản trị Kinh doanh | A | 15,0 |
403 - Quản trị Kinh doanh | D1 | 16,5 | |
3 | 404 - Quản trị nhân lực | A | 15,0 |
405 - Quản trị nhân lực | D1 | 16,5 | |
4 | 406 - Kế toán | A | 16,5 |
407 - Kế toán | D1 | 17,0 | |
5 | 408 - Tài chính Ngân hàng | A | 17,0 |
409 - Tài chính Ngân hàng | D1 | 17,5 | |
6 | 501 - Xã hội học | C | 17,0 |
503 - Xã hội học | D1 | 16,5 | |
7 | 502 - Công tác xã hội | C | 17,0 |
504 - Công tác xã hội | D1 | 16,5 | |
8 | 505 - Luật | C | 18,5 |
506 - Luật | D1 | 16,5 |
Những sinh viên đỗ vào trường nhưng không đỗ đúng NV1 sẽ được chuyển vào ngành khác còn chỉ tiêu.
ĐH Kiến trúc Đà Nẵng vừa công bố điểm chuẩn NV1, điểm xét tuyển NV2. Theo đó, năm nay trường có 2.400 chỉ tiêu NV2 vào ĐH và CĐ.
Điểm chuẩn NV1 và điểm nhận đơn đăng ký xét tuyển NV2 vào từng ngành của trường cụ thể như sau:
Trình độ/ngành | Mã ngành | Khối thi | Điểm trúng tuyển NV1 | Điểm xét tuyển NV2 |
Trình độ đại học | ||||
1. Kiến trúc | 101 | V | 18.0 | 19.0 |
2. Quy hoạch vùng và đô thị | 102 | V | 17.0 | 18.0 |
3. Kỹ thuật Công trình xây dựng | 103 | A | 13.0 | 13.0 |
4. Kỹ thuật XD Công trình giao thông | 104 | A | 13.0 | 13.0 |
5. Kỹ thuật xây dựng | 105 | A V | 13.0, 16.0 | 13.0, 16.0 |
6. Quản lý xây dựng | 106 | A, V | 13.0, 16.0 | 13.0, 16.0 |
7. Thiết kế Đồ họa | 107 | V, H | 18.0, 23.0 | 19.0, 24.0 |
8. Thiết kế Nội thất | 108 | V, H | 18.0, 23.0 | 19.0, 24.0 |
9. Kế toán | 401 | A, D | 13.0 | 13.0 |
10. Tài chính - Ngân hàng | 402 | A, D | 13.0 | 13.0 |
11. Quản trị kinh doanh | 403 | A, D | 13.0 | 13.0 |
12. Tiếng Anh | 701 | D1 | 13.0 | 13.0 |
Trình độ cao đẳng | ||||
1. Công nghệ KT Công trình xây dựng | C65 | A V | 10.0 13.5 | 10.0, 13.5 |
2. Kế toán | C66 | A, D | 10.0 | 10.0 |
3. Tài chính - Ngân hàng | C67 | A, D | 10.0 | 10.0 |
4. Quản trị kinh doanh | C68 | A, D | 10.0 | 10.0 |
Lưu ý ở các khối V, H các môn năng khiếu đã được nhân hệ số 2 (khối V: 1 môn, khối H: 2 môn); đối với các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Nội thất điểm môn năng khiếu khi chưa nhân hệ số của khối V phải đạt 4,5 điểm trở lên, tổng điểm 2 môn năng khiếu khối H phải đạt từ 9,0 điểm trở lên; không có môn thi nào bị điểm 0 (không).