Năm 2020, trường ĐH Ngân hàng TP. HCM tuyển sinh đại học chính quy 3250 chỉ tiêu.
TT | Chương trình, Ngành đào tạo | Mã ĐKXT | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu và Phương thức xét tuyển |
A | CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO 1. Ngành Tài chính-Ngân hàng 2. Ngành Kế toán 3. Ngành Quản trị kinh doanh | 7340001 | A01, D01, D07, D10 (Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2) | ƯTXT & Học bạ 420 |
A01, D01, D07, D10 (Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Kết quả thi THPTQG 280 | |||
B | CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY QUỐC TẾ SONG BẰNG 1. Ngành Quản trị kinh doanh (ĐH Bolton, Anh Quốc và ĐH Ngân hàng TP.HCM) 2. Ngành Bảo hiểm - Tài chính – Ngân hàng (ĐH Toulon – Pháp và ĐH Ngân hàng TP.HCM) | 7340002 | A01, D01, D07, D10 (Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2) | ƯTXT & Học bạ 90 |
A01, D01, D07, D10 (Môn tiếng Anh nhân hệ số 2) | Kết quả thi THPTQG 60 | |||
C | CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHUẨN | |||
1 | Ngành Tài chính – Ngân hàng Bao gồm các chuyên ngành: 1.1 Chuyên ngành Tài chính 1.2 Chuyên ngành Ngân hàng 1.3 Chuyên ngành Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | Kết quả thi THPTQG 800 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh Bao gồm các chuyên ngành: 2.1 Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp. 2.2 Chuyên ngành Marketing 2.3 Chuyên ngành Quản trị khách sạn. 2.4 Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành. 2.5 Chuyên ngành Quản trị logistics và chuỗi cung ứng. | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | Kết quả thi THPTQG 480 |
3 | Ngành Kế toán Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán. | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | Kết quả thi THPTQG 260 |
4 | Ngành Kinh tế quốc tế | 7310106 | A00, A01, D01, D07 | Kết quả thi THPTQG 250 |
5 | Ngành Luật kinh tế | 7380107 | C00, D01, D07, D14 | Kết quả thi THPTQG 150 |
6 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý Bao gồm các chuyên ngành: 6.1 Chuyên ngành Khoa học dữ liệu trong kinh doanh. 6.2 Chuyên ngành Thương mại điện tử. 6.3 Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp. | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | Kết quả thi THPTQG 210 |
7 | Ngành Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại. | 7220201 | A01, D01, D07, D15 Môn tiếng Anh nhân hệ số 2 | Kết quả thi THPTQG 250 |
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh | 3250 |
Phương thức tuyển thẳng (Phương thức 1) áp dụng đối với tất cả các chương trình đào tạo.
Chương trình ĐHCQ chất lượng cao và Chương trình ĐHCQ quốc tế song bằng 60% chỉ tiêu áp dụng phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ (Phương thức 2); 40% chỉ tiêu áp dụng phương thức dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia (Phương thức 3).
Chương trình ĐHCQ chuẩn (Chương trình đại trà) 100% chỉ tiêu áp dụng phương thức dựa trên kết quả thi THPT quốc gia (Phương thức 3).
Các phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Tuyển thẳng
Các đối tượng theo quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Tốt nghiệp THPT hoặc tương tương theo quy định.
Nguyên tắc xét tuyển: Thực hiện theo quy định về xét tuyển thẳng của Bộ GD - ĐT. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được quyền đăng ký tuyển thẳng vào các ngành đào tạo khi môn đạt giải có trong các tổ hợp môn quy định cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia của ngành/chương trình đăng ký. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh chỉ xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải môn Tiếng Anh.
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển và xét học bạ
Đối tượng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, và có điểm tiếng Anh trung bình của 3 học kỳ (Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên. Thí sinh có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 47 trở lên và có kết quả học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt học lực từ loại khá trở lên. Học sinh có kết quả học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt học lực từ loại giỏi trở lên thuộc các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học và các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố. Học sinh có kết quả học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt học lực từ loại khá trở lên, tổng điểm xét tuyển các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 19 trở lên đối với chương trình ĐHCQ quốc tế song bằng, từ 20 trở lên đối với Chương trình ĐHCQ chất lượng cao, điểm môn tiếng Anh trung bình 3 học kỳ phải đạt từ 6.5 trở lên.
Nguyên tắc xét: Xét ưu tiên theo đối tượng từ 1 đến 4. Đối với đối tượng 3, 4; xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT 3 học kỳ (Học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn đã nêu tại mục 2. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình (3 học kỳ) của từng môn thi theo thang điểm 10, có quy đổi nếu có môn nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học bạ của 3 học kỳ, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu sẽ xét dựa trên điểm môn Tiếng Anh của 3 học kỳ. Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau. Phương thức này áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2020, 2019 và 2018.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Đối tượng: Có kết quả thi THPT quốc gia năm 2020. Có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển từ 16 trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD - ĐT và Đề án tuyển sinh của Trường.
Học phí:
Học phí Chương trình Đại học chính quy: 4.450.000 đ/học kỳ (Năm học 2019 – 2020).
Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: 16.000.000 đ/học kỳ (Năm học 2019 – 2020).
Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng: Học kỳ 1 - 5: 20.000.000 đồng/học kỳ, Học kỳ 6 - 7: 39.500.000 đồng/học kỳ.