Trường ĐH Văn Hiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

0:00 / 0:00
0:00
SVVN - Ngày 19/7, trường ĐH Văn Hiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn theo kết quả học bạ THPT và điểm thi Đánh giá năng lực năm 2024 của ĐHQG TP. HCM.

Theo đó, điểm sàn của phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT của trường dao động từ 15 điểm đến 16 cho tất cả các nhóm ngành. Mức điểm này đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được tính bằng tổng điểm tổ hợp 3 môn đối với từng ngành xét tuyển.

Riêng ngành Điều dưỡng, nhà trường sẽ công bố điểm sàn sau khi Bộ GD - ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT, điểm chuẩn xét tuyển học bạ theo điểm trung bình tổ hợp 3 môn cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18 điểm trở lên; điểm trung bình cả năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên khu vực đạt 6,0 điểm trở lên. Ngành Điều dưỡng: Tổng điểm trung bình chung của các tổ hợp môn đạt từ 19,5 điểm và học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.

Còn đối với phương thức xét theo điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 của ĐHQG TP. HCM, điểm thi cộng điểm ưu tiên đạt từ 600 điểm (trừ ngành Thanh nhạc và ngành Piano).

Stt

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

(chọn 1 trong 4 tổ hợp)

Điểm xét tuyển

1.

Quản trị kinh doanh

7340101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

15.0

2.

Marketing

7340115

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

3.

Kinh doanh thương mại

7340121

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

15.0

4.

Thương mại điện tử

7340122

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

5.

Tài chính – Ngân hàng

7340201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

6.

Công nghệ tài chính

7340205

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

15.0

7.

Kế toán

7340301

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

8.

Kiểm toán

7340302

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C02: Toán, Văn Hóa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

9.

Quản trị nhân lực

7340404

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

10.

Luật

7380101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

11.

Công nghệ sinh học

7420201

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

16.0

12.

Khoa học máy tính

7480101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

13.

Công nghệ thông tin

7480201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

14.

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

15.

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

15.0

16.

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

15.0

17.

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

16.0

18.

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

15.0

19.

Điều dưỡng

7720301

A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C08: Văn, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ

20.

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16.0

21.

Ngôn ngữ Pháp

7220203

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15.0

22.

Ngôn ngữ Trung Quốc

Liên kết quốc tế Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16.0

23.

Ngôn ngữ Nhật

7220209

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16.0

24.

Văn học

7229030

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16.0

25.

Kinh tế

7310101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

26.

Quan hệ quốc tế

7310206

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa Tiếng Anh

16.0

27.

Xã hội học

7310301

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

15.0

28.

Tâm lý học

7310401

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

29.

Đông phương học

7310608

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16.0

30.

Việt Nam học

7310630

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16.0

31.

Truyền thông đa phương tiện

7320104

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

32.

Quan hệ công chúng

7320108

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16.0

33.

Du lịch

7810101

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

34.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16.0

35.

Quản trị khách sạn

7810201

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16.0

36.

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210235

A00: Toán, Lý, Hóa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

18.0

V00

Xét tuyển môn Toán

6.0

Xét tuyển môn Lý

6.0

Môn Vẽ

6.0

H01

Xét tuyển môn Toán

6.0

Xét tuyển môn Văn

6.0

Môn vẽ

6.0

37.

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

A00: Toán, Lý, Hóa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

18.0

V00

Xét tuyển môn Toán

6.0

Xét tuyển môn Lý

6.0

Môn Vẽ

6.0

H01

Xét tuyển môn Toán

6.0

Xét tuyển môn Văn

6.0

Môn vẽ

6.0

38.

Thanh nhạc

7210205

N00

Xét tuyển môn Văn

5.0

Môn cơ sở ngành

5.0

Môn chuyên ngành

7.0

39.

Piano

7210208

N00

Xét tuyển môn Văn

5.0

Môn cơ sở ngành

5.0

Môn chuyên ngành

7.0

Ðiểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số và áp dụng cho diện học sinh THPT khu vực 3.

Trong đó, theo kết quả học bạ THPT thì hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 điểm.

Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 điểm.

Đối với ngành Điều dưỡng: Tổng điểm trung bình chung của các tổ hợp môn đạt từ 19.5 điểm và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.

Ngành Thanh nhạc và ngành Piano xét tuyển môn Văn đạt từ 5.0 và tham dự kỳ thi riêng do Trường Đại học Văn Hiến tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành.

Ngành Đạo diễn điện ảnh, truyền hình và ngành Công nghệ Điện ảnh, truyền hình có tổ hợp là V00, H01: Tổng điểm trung bình của 2 môn đạt từ 12 điểm và tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do trường tổ chức.

Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm. Đối với ngành Điều dưỡng đạt từ 6,5 điểm và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.

Trường ĐH Văn Hiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ảnh 1

Trường Đại học Văn Hiến tư vấn tuyển sinh cho thí sinh.

Theo điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 của ĐHQG TP. HCM thì điểm thi đánh giá năng lực cộng điểm ưu tiên từ 600 điểm (trừ ngành Thanh nhạc và ngành Piano).

Năm 2024, trường ĐH Văn Hiến dành nhiều chính sách học phí, học bổng hỗ trợ cho tân sinh viên. Trong đó, hỗ trợ 50% học phí học kỳ 1 và 20% học phí học kỳ 2, nhà trường không tăng học phí toàn khóa học.

Hỗ trợ 1 triệu đồng cho thí sinh chọn trường ĐH Văn Hiến là nguyện vọng 1 trên Hệ thống của Bộ GD - ĐT. Với chi phí này thí sinh được dùng để đóng lệ phí xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ GD - ĐT; đóng lệ phí nhập học khi trúng tuyển vào trường.

Ngoài ra, sinh viên còn được tham gia chương trình quay số may mắn với nhiều quà tặng như tặng 300 chuyến du lịch nước ngoài, 1000 chuyến du lịch Việt Nam, 5 xe máy; 10 laptop; 33 tai nghe; 300 bình giữ nhiệt và 300 gấu bông. Tặng gói khám sức khỏe tại phòng khám thuộc Hệ sinh thái myU khi làm thủ tục nhập học vào trường theo quy định của Bộ GD - ĐT. Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho phụ huynh thí sinh.

MỚI - NÓNG

Có thể bạn quan tâm

Bí thư Thành uỷ Hà Nội Bùi Thị Minh Hoài dự Lễ khai giảng năm học mới

Bí thư Thành uỷ Hà Nội Bùi Thị Minh Hoài dự Lễ khai giảng năm học mới

SVVN - Sáng ngày 5/9, thầy và trò trên cả nước háo hức dự Lễ khai giảng năm học 2024 - 2025, toàn ngành giáo dục gửi gắm nhiều kỳ vọng cho năm học bản lề này. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành uỷ Hà Nội Bùi Thị Minh Hoài đến dự và đánh trống tại Lễ khai giảng năm học mới tại trường THCS Giảng Võ (Q. Ba Đình, TP. Hà Nội).
Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương viết thư gửi sinh viên trước lễ trao bằng tốt nghiệp nhận về 'bão like'

Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương viết thư gửi sinh viên trước lễ trao bằng tốt nghiệp nhận về 'bão like'

SVVN - Chuyên trang Sinh Viên Việt Nam, báo Tiền Phong xin giới thiệu thư gửi các tân cử nhân K59 của PGS.TS Phạm Thu Hương - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương trước ngày trao bằng tốt nghiệp. Chỉ sau khoảng 3 giờ được đăng tải trên trang cá nhân, bài viết đã nhận được hàng nghìn lượt yêu thích và hàng trăm lượt chia sẻ.