Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển bổ sung của hơn 40 trường đại học trên cả nước.
STT | Trường | Xét điểm tốt nghiệp THPT | Xét học bạ | Xét điểm thi đánh giá năng lực |
1 | 16 | |||
2 | Đại học Thủ Dầu Một | 15 - 20 | 18 - 21 | 550 - 600 |
3 | Đại học Quy Nhơn | 17 - 25 | 18 - 28,5 | |
4 | Đại học Phenika | 17 - 22,5 | 21 - 27 |
|
5 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18 - 20 | 18 - 23 | |
6 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 16 - 17 | ||
7 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 22 (ngành Giới và phát triển) | ||
8 | Đại học Công nghiệp TP.HCM (phân hiệu Quảng Ngãi) | 17 | 19 | |
9 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 18,25 - 25,25 | ||
10 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 - 22,5 | 18 - 24 | |
11 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 - 23 | 6 - 8,3 |
|
12 | 15 | 18 | ||
13 | Đại học Gia Định | 15 - 16 | 16,5 | |
14 | Đại học Đông Á | 15 - 22 |
| |
15 | Đại học Việt - Đức | 18 - 22 | 7 - 8 | |
16 | Đại học Tân Tạo | 15 - 22,5 | 18 - 23 | |
17 | Đại học Khánh Hòa | 15 - 15,1 | 16 - 18 | 550 - 580 |
18 | Đại học Bình Dương | 15 - 21 | 15 - 21 | |
19 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | 14 - 21 | 15 - 22 | |
20 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | 15 - 21 | 18 - 24 | |
21 | Đại học Công nghiệp Việt - Hung | 16 | 18 - 20 | |
22 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 17 - 20 | 22 - 23 | |
23 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp | 17,5 - 22 | 19,5 - 24 | |
24 | Đại học CMC | 21 - 23 | 21 - 23 | |
25 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15 - 22,5 | 18 - 24,5 | |
26 | Đại học Văn Lang | 16 - 22,5 | ||
27 | Khoa giáo dục thể chất (Đại học Huế) | 27,1 | 26,76 | |
28 | Đại học Khoa học (Đại học Huế) | 16,5 - 21 | 18,5 - 24 | |
29 | Trường Du lịch (Đại học Huế) | 18 | 20 | |
30 | Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | 17,4 - 28,31 | 20,5 - 28,32 | |
31 | Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) | 18,5 - 21 | 20,5 - 28,32 | |
32 | Đại học Nông lâm (Đại học Huế) | 15 - 17,5 | 18 - 21 | |
33 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | 17 -18 | ||
34 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) | 16,7 - 18,5 | 18,5 - 20,5 | |
35 | Đại học Đồng Nai | 17 | ||
36 | Đại học Phương Đông | 15 - 20 | 20 - 25 | |
37 | Đại học Hồng Đức | 15 - 28,89 | 16,5 - 21 | |
38 | Đại học Đồng Tháp | 23,76 - 27 | 27,01 - 28,3 | |
39 | Đại học Bạc Liêu | 15 - 26,86 | 18 - 27,63 | |
40 | Đại học Quảng Nam | 14 - 27,15 | 15 | |
41 | Đại học Sao Đỏ | 16 - 19 | 18 - 25 |
Theo Bộ GD&ĐT, sau khi đóng cổng tuyển sinh, 551.497 thí sinh đã hoàn tất xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống, chiếm tỷ lệ 81,87% so với số thí sinh trúng tuyển đợt 1. Năm nay, tỷ lệ sinh viên mới nhập học cao hơn năm ngoái (80,34%).
Cả nước ghi nhận 733.600 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học trong năm nay, với gần 673.600 thí sinh trúng tuyển đợt một. Tuy nhiên, hơn 122.000 em trong số này không xác nhận nhập học.